Tuần 21 - Luyện từ và câu
- Câu kể Ai thế nào?
-Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
A-Lý thuyết
Câu kể Ai thế nào?gồm có hai
bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu
hỏi: Ai (cái gì, con gì)?,thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
- Bộ phận thứ hai là vị ngữ,
trả lời cho cõu hỏi: Thế nào?,chỉ đặc
điểm , tính chất hoặc trạng thỏi
của sự vật; thường do tính từ, động từ,
(cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.
VD: Chị tôirất xinh.
CN VN
B-Bài tập
Bài 1.Gạch
dưới các câu kể Ai thế nào? trong đoạn
văn sau:
Từ
căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của
thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước
công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.
- Dựng gạch chộo (/)
để xác định chủ ngữ và vị ngữ của cỏc cõu trờn.
Bµi
2. Ghép chủ ngữ ở bên trái với vị ngữ ở bên phải để tạo thành các câu kể Ai làm gì?
Miệng nón
Các chị
Sóng nước sông La
Những làn khói bếp
Nước sông La
Những ngôi nhà
|
long lanh như vẩy cá.
trong veo như ánh mắt.
đội nón đi chợ.
nằm san sát bên sông.
toả ra từ mỗi căn nhà.
tròn vành vạnh
|
Bài
3. Đọc đoạn văn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái
lại, ông Sáu rất sôi nổi.
Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai
nhóm:
Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ
|
Vị ngữ là động từ, cụm động từ
|
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………….
|
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
Bài 4. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
- Sáng nào cũng vậy, ông tôi…………………………………………………………...
- Con mèo nhà em …………………………………………………………………..
- Chiếc bàn học của em đang …………………………………………………………….
Bài 5. Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào?
- Con mèo nhà em ………………………………………………………………………..
- Chiếc bàn học của em ……………………………………………………………………..
- Ông tôi ……………………………………………………………………………….
- Giọng nói của cô giáo………………………………………………………………….
Bài 6. a) Gạch
dưới những câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
(1)
Tùng! Tùng! Tùng! (2) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy! (3) Anh chàng trống
trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường.
(4) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (5) Bụng trống phình ra.
(6) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc. (7)Hai mặt trống được bịt
kín bằng hai miếng da trâu to. (8) Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.
b) Chọn 3 câu kể Ai thế nào? ở bài tập a và điền
vào bảng sau:
Câu
|
Bộ phận chủ ngữ
|
Bộ phận vị ngữ
|
Câu số…
|
…………………
…………………
…………………
|
…………………………….
…………………………….
…………………………….
|
Câu số…
|
…………………
…………………
|
…………………………….
…………………………….
|
Câu số…
|
…………………
…………………
|
…………………………….
…………………………….
|
TUẦN 22
Luyện từ và câu
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào
- MRVT: Cái đẹp
A-Lý
thuyết
*Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Bộ phận chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi:
Ai (cái gì, con gì)?,thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
VD:Bạn Lan
rất đẹp.
CN
*MRVT:Cái đẹp
-Thể hiện vẻ đẹp bên
ngoài của con người: xinh đẹp, duyên dáng, thon thả, cân đối, lộng lẫy, thướt
tha,…
-Thể hiện vẻ đẹp bên
trong của con người:thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, vị tha,…
-Thể hiện vẻ đẹp thiên
nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, hùng vĩ, thơ mộng, tráng lệ,hoành tráng,…
-Thể hiện vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật con người:đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, xinh tươi,…
B-Bài tập: Các
em dựa vào lý thuyết trên để hoàn thành bài tập sau:
Bài
1. Dùng gạch chéo (/) tách bộ phận
chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu:
1. Vào những ngày giáp tết, đường quê lúc nào cũng tấp nập
người qua lại.
2. Các gian hàng mứt, kẹo, hoa quả luôn đông khách.
3. Tối giao thừa, vài nhà còn đỏ lửa với nồi bánh chưng.
5. Mình thấy thật ấm lòng khi nhìn ngọn lửa hồng bập bùng
trong đêm.
4. Sáng mùng một, mình ra sân hít thở không khí mùa xuân và
ngắm nhìn hoa đào đỏ thắm trước sân nhà.
5. Mùa xuân đã về.
Bài
2. Khoanh vào chữ cái chỉ hình ảnh cho thấy sông La rất đẹp:
a. Nước sông La trong veo như ánh mắt
b. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi.
c. Những gợn sóng long lanh như vẩy cá.
d. Các bè gỗ trôi.
đ. Chim hót líu lo trên bầu trời.
e. Người đi trên bè có thể nghe thấy cả tiếng chim hót trên
bờ đê.
Bài
3. Đọc bài thơ “Chợ Tết”và gạch dưới những màu sắc có trong bài:
đỏ
hồng
lam
xanh lơ
vàng tươi
|
đỏ chói
xanh
thắm
trắng
|
hồng (son)
xanh lam
vàng
trắng tinh
|
Bài
4. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu
hoàn chỉnh:
a) Cả lớp em ………....…………………………………………………………….............
b) Đêm giao thừa ……………………………………………………………………………
c) Cành đào đỏ thắm ……………………………………………………………………….
d) Chim én là loài chim báo hiệu …………………………………………………...
Câu 5. Tìm 3 từ khác nhau có tiếng tuyệt điền vào 3 chỗ trống trong các câu
sau cho thích hợp:
a) Nàng Bạch
Tuyết đẹp……………………………………………
b) Vịnh Hạ Long là một món quà……….thiên nhiên
dành cho đất nước ta.
c) Bức tượng Thần Vệ nữ quả là một …………………………..
Câu 6. a) Dùng dấu
gạch chéo (/) tách bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của các câu sau:
(1) Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng
màn sương từ từ nhô lên ngàn cây trên dãy núi đồi lẹt xẹt. (2) Bầu trời dần
tươi sáng. (3) Tất cả thung lũng đều hiện màu vàng. (4) Hương vị thôn quê đầy vẻ
quyến rũ của mùi lúa chín ngào ngạt.
b) Nối từng
câu ở cột trái với những nhận xét về chủ ngữ của câu ở cột phải cho thích hợp:
(a) Câu 1
|
|
(1) Chủ ngữ do danh từ tạo thành
|
(b) Câu 2
|
|
(2) Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành
|
(c) Câu 3
|
|
(3) Chủ ngữ chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất
nêu ở vị ngữ
|
(d) Câu 4
|
|
(4) Chủ ngữ chỉ sự vật có trạng thái được nêu
ở vị ngữ
|
MRVT: Cái đẹp
A-Lý thuyết
1.
Dấu gạch ngang ( - ): Dùng để
đánh dấu:
a, Chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
VD: Ông hỏi tôi: “Cháu học thế
nào?”
b, Phần
chú thích trong câu:
VD: Con hi vọng món quà nhỏ này có
thể làm bố bớt nhức đầu –
Pa - xcan nói.
c, Các ý
trong một đoạn liệt kê.
VD: Phân công một số em trong lớp chữa bài :
-
Lan chữa Toán.
-
Nam chữa Tiếng Việt.
-
Hà chữa Tiếng Anh.
-
MRVT: Cái đẹp
Ý nghĩa thành ngữ,tục
ngữ:
1. Cái nết đánh chết cái đẹp: Người nết na
hơn người có nhan sắc.
2. Chữ như gà bới: (Chữ như cua bò sàng):
Chữ viết quá xấu, không thành chữ.
3. Đẹp người đẹp nết: Người bề ngoài đẹp,
tính nết cũng tốt.
4. Mặt hoa da phấn: người phụ nữ đẹp như
hoa và trắng trẻo như thoa phấn.
5. Mặt ngọc da ngà: người phụ nữ đẹp và trắng
trẻo.
6. Mặt tươi như hoa: Khen người luôn tươi
tỉnh và đẹp.
8. Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên
thành cũng kêu. Ca tụng những người ăn nói thanh nhã, lịch sự.
9. Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng
mới ngon. Nhìn bề ngoài cũng biết được tính nết như thế nào.
10. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Sơn là vẻ bề
ngoài. Nước sơn tốt mà gỗ xấu thì đồ vật cũng chóng hỏng. Con người tâm tính tốt
còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài.
11. Xấu người đẹp nết: Người bề ngoài xấu
nhưng tâm tính tốt.
B-Bài tập
Bài 1.Khoanh
vào chữ cái trước câu tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của phẩm chất bên trong:
a)
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b)
Đẹp như tiên.
c)
Cái nết đánh chết cái đẹp.
d)
Đẹp như tranh.
Bài
2. Chọn từ ngữ, thành ngữ hoặc tục ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm:
(đẹp người đẹp nết,
tốt gỗ hơn tốt nước sơn, đẹp trời, đẹp, đẹp như tiên, đẹp lòng)
1. Chiếc áo này trông thật ………………………………………………………………..
2. Hôm nay là một ngày …………………………………………………………………….
3. Càng lớn trông chị càng
.............................................................................................
4. Cô Tấm - nhân vật chính trong truỵện Tấm Cám – là một cô
gái ……………………..
5. Bà thường dạy chúng em ……………………………………………………………
6. Những điểm 10 của em đã làm ………………………………………….….cha mẹ.
Bài 3. Nối từng đoạn văn dưới đây với tác dụng
của dấu gạch ngang cho đúng:
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói nhân vật
|
|
a. Dế Choắt – người hàng xóm của
Dế Mèn - đã là thanh niên rồi mà cánh còn ngắn ngủn đến giữa lưng.
|
b. Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:
- Tôi phải tìm được vé để còn biết
xuống ga nào chứ!
|
c. Hà Nội có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như:
- Hồ Tây
Đánh dấu phần chú thích trong câu
|
|
- Hồ Hoàn
Kiếm
- Văn Miếu –
Quốc Tử Giám
- Đền Quán
Thánh
|
d. Câu kể là câu dùng để :
- Kể, tả hoặc
giới thiệu về sự vật, sự việc.
Đánh dấu các ý trong một đoạn
liêt kê
|
|
- Nói lên ý kiến,
tâm tư hoặc tình cảm của mỗi người
|
đ. Bạn Ngọc Lan – lớp trưởng lớp tôi – vừa xinh lại vừa
hiền.
|
e. Các em tới
chỗ ông cụ, lễ phép hỏi :
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp
gì cụ không ạ!
|
Bài 4. Khoanh vào chữ cái trước đoạn văn dùng
sai dấu gạch ngang:
a. Tôi mở to
mắt ngạc nhiên – trước mặt tôi là bé Nga con dì Hoa ở thành phố Hồ CHí Minh.
b. Hưng phát biểu khi được cô cho phép:
- Thưa cô, chúng em sẽ góp tiền tiết
kiệm để giúp bạn Lan vượt qua khó khăn ạ!
c. Bác Loan – bác hàng xóm ở sát nhà tôi - mới nằm viện về. Mẹ bảo tôi:
- Tối nay hai mẹ con mình sang thăm
bác Loan nhé!
Tôi vâng lời và chuẩn bị bài vở để
tối có thể đi cùng mẹ.
Bài 5.
a) Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với lời giải thích
hợp ở cột B:
A
|
|
B
|
a) Đẹp người đẹp nết
|
|
(1) Đẹp lộng lẫy,
nhan sắc tuyệt vời
|
b) Đẹp như Tây Thi
|
|
(2) Nết na quý hơn sắc
đẹp
|
c) Cái nết đánh chết
cái đẹp
|
|
(3) Người con gái
hoàn hảo, được cả người lẫn tính nết
|
b) Chọn từ ghép có tiếng đẹp điền vào chỗ trống:
(1) Hôm qua là một ngày ……
(2) Ông cụ nhà chị Hòa rất …………..
(3) Vợ chồng anh Thắng chị Lâm thật ………….
(4) Toàn đã từng lập được nhiều bàn thắng……………..